Bạn có phân biệt được TRAVEL-JOURNEY-TRIP không?
Khi đi du lịch, chúng ta gặp gỡ và trò chuyện với rất nhiều người. Đừng sử dụng hay từ vựng để tránh nhầm lẫn nhé!
1/ Travel/ travelling (danh từ).
Travel là một từ chung chung chỉ sự dịch chuyển từ nơi này đến nơi khác.
Chúng ta có thể nói đến travel với nghĩa là việc thăm thú đi đây đó:
Ví dụ: His travels abroad provided lots of background material for the novels he wrote. (Những chuyến đi nước ngoài đã cung cấp tư liệu nền cho những tiểu thuyết của ông)
Travel thường hay xuất hiện trong danh từ ghép.
Ví dụ: Make sure you keep all your travel documents safely. You can obtain travel tickets from the travel agents in the High Street if you don't want to order them over the Internet. Some of you may suffer from travel sickness. Air travel may well give you a bumpy ride. If you don't have a credit or debit card, make sure you take plenty of traveller's cheques with you.
Travel là động từ
Ví dụ: I love to travel during the summer holidays. This year I plan to travel all around the Iberian Peninsula. (Tôi thích đi du lịch suốt các kì nghỉ hè. Năm nay tôi dự định đi vòng quanh bán đảo Iberian)
2/ Journey (danh từ)
Journey được dùng để chỉ một chuyến du lịch đơn lẻ khi muốn nói đến việc đi từ một nơi này đến một nơi khác trong thời gian dài.
Ví dụ:
The journey from London to Newcastle by train can now be completed in under three hours. (Hành trình bằng tàu hỏa từ London đến Newcastle bây giờ có thể chỉ mất chưa đến 3 giờ).
Khi nào về thời gian của cuộc hành trình với Journey chúng ta dùng động từ “last” và “take”
Ví dụ:
How long did your journey take? – Oh, it lasted forever.
The journey lasted four long months
Đôi khi có thể dùng Journey để thay thế cho travel nhưng với sắc thái trang trọng, thơ ca
Ví dụ: We journeyed/ travelled between the pyramids in Mexico on horseback.
3/ Trip (danh từ)
Trip chỉ hành động đi đến một vài nơi và có quay trở lại, thường được dùng khi nói đến nhiều cuộc hành trình đơn lẻ (more than one single journey)
Chúng ta có các từ day trips (các chuyến đi trong ngày), business trips (các chuyến đi công tác),round trips (các chuyến thăm quan một vòng nhiều nơi).
Với trip ta dùng cấu trúc "go on trips":
Ví dụ:
I am going on a trip with my family. (Tôi sẽ đi du lịch cùng gia đình tôi)
I went on a day trip to France. (Tôi đã đi một chuyến du lich thăm Pháp trong một ngày)
#lovetrip